laptop cũ giá rẻ Đặt quảng cáo trên 24hlamdep.net

Phân biệt và giới thiệu những dạng mỹ phẩm để tránh bị nhầm lẫn

Thảo luận trong 'Mỹ Phẩm' bắt đầu bởi dragoner2001, 11/10/19.

 

nha khoa an tâm

Lượt xem: 404

  1. Offline

    dragoner2001 New Member

    Diễn đàn làm Đẹp  Giới thiệu 1: chắc các bạn đang dùng mỹ phẩm chăm sóc da khi nghe đến những từ này thì cảm thấy rất rất bình thường. Nhưng đối với những bạn bắt đầu tập chăm sóc da thì khá là khó nhớ. Vì vậy mục tiêu bài viết này là liệt kê từng dạng mỹ phẩm cho các bạn đang hoặc có ý định dùng mỹ phẩm chăm sóc da để tránh nhầm lẫn giữa các sản phẩm.

    Giới thiệu 2: Cấu tạo da người có 3 lớp là thượng bì (lớp ngoài cùng), trung bì (lớp giữa), hạ bị (lớp trong cùng)

    A) Sản phẩm chống nắng (nếu bạn muốn sở hữu làn da khỏe đẹp thì đây là dòng sản phẩm bảo vệ da bắt buộc phải có nếu bạn tiếp xúc với ánh nắng)
    Trong ánh nắng mặt trời có 3 loại tia UV. Là nguyên nhân làm cho tình trạng mụn, thâm, nám, tàng nhan và các bệnh về da khác thêm trầm trọng. Trong đó:

    _ UVC bị chặn lại bởi tầng khí quyển trái đất.
    _ UVB có khả năng tác động lên thượng bì, là nguyên nhân gây ra cảm giác nóng rát nếu tiếp xúc lâu dài, là nguyên nhân chính gây ung thư da. Có thể bị chặn bớt bởi mây, quần áo…
    _ UVA là tia có khả năng xuyên qua quần áo, kính, mây… tác động sâu xuống hạ bì, đẩy nhanh quá trình lão hóa, mụn, thâm sạm là sản phẩm có khả năng bảo vệ da khỏi các tia UV có hại.

    1) Chống nắng vật lý (bảng thành phần có titanium dioxide, zinc oxide)
    => Ưu điểm: Không gây kích ứng cho da.
    => Khuyết điểm: Tạo màng màu trắng nâng tông da, có thể gây bít tắc

    2) Chống nắng hóa học (bảng thành phần có oxybenzone, avobenzone, sulisobenzone, octisalate, octocrylene, homosalate, octinoxate…)
    => Ưu điểm: Mỏng nhẹ không gây bít tắc. Không tạo lớp màu trắng.
    => Khuyết điểm: có thể kích ứng với một số người.

    3) Chống nắng lai giữa vật lý và hóa học (vừa có titanium dioxide, zinc oxide và cả các chất của kem chống nắng hóa học).
    => Ưu điểm: có ưu điểm của cả 2 loại vật lý và hóa học. Không tạo màng màu trắng, không kích ứng, không bít tắc lỗ chân lông.
    => Khuyết điểm: có một nửa khuyết điểm của kem chống nắng vật lý và hóa học.

    4) Viên uống (chỉ tăng cường khả năng chống nắng và không thể thay thế kem chống nắng).
    => Ưu điểm: các vitamin A, C, E….trong viên uống vừa có khả năng tăng cường khả năng chống nắng cho da vừa có tác dụng bổ sung dưỡng da.
    => Khuyết điểm: NHẮC LẠI LÀ CHỈ GIÚP TĂNG CƯỜNG KHÔNG THAY THẾ KEM CHỐNG NẮNG CHUYÊN DỤNG.

    5) Quần áo, mắt kính và phụ kiện khác (cũng chỉ tăng cường chống nắng và không thể thay thế kem chống nắng)
    => Ưu điểm: có thể cản được tia UVB, hạn chế cảm giác nóng rát.
    => Khuyết điểm: CŨNG KHÔNG THAY THẾ ĐƯỢC KEM CHỐNG NẮNG CHUYÊN DỤNG.

    B) LÀM SẠCH (GỒM 2 BƯỚC):
    Làm sạch là bước dễ bị các bạn xem thường và bỏ qua hoặc chỉ được thực hiện sơ sài. Đó là suy nghĩ sai lầm trầm trọng. Bước làm sạch còn quan trọng hơn cả bước dưỡng, vì nếu da không được làm sạch đủ và đúng cách hằng ngày thì lớp bụi bẩn, dầu thừa, cặn trang điểm…. còn trên da sẽ ngăn cản dưỡng chất của các bước dưỡng thấm vào da, ngoài ra còn gây bít tắc lỗ chân lông tạo điều kiện lý tưởng cho vi khuẩn gây mụn phát triển. Đừng có thắc mắc tại sao mình dùng toàn sản phẩm dưỡng đắt tiền mà da ngày càng tệ nha.

    I) Các sản phẩm tẩy trang (Các bạn chỉ cần chú ý đến 2 loại thường thấy là nước tẩy trang và dầu tẩy trang)
    1) Nước tẩy trang (micellar water)
    2) Sữa tẩy trang (cleansing milk)
    3) Gel tẩy trang (cleansing gel)
    4) Dầu tẩy trang (cleansing oil)
    5) Kem tẩy trang (cleansing cream)
    6) Sáp tẩy trang (cleansing balm)
    7) Một vài loại khác như chai xịt, giấy tẩy trang …

    _ Nước tẩy trang (phù hợp với da dầu mụn):
    => Ưu điểm: không cần tốn nhiều thời gian để tẩy trang, dịu nhẹ
    => Khuyết điểm: chỉ tẩy được kem chống nắng và lớp trang điểm nhẹ. Nếu muốn tẩy được lớp mascara, son lỳ, makeup kháng nước… thì phải dùng bông tẩy trang chà mạnh (rất hại da)

    _ Dầu tẩy trang (phù hợp với các bạn da khô):
    => Ưu điểm: 2 công dụng là vừa tẩy trang vừa massage. Có khả năng tẩy được các lớp trang điểm đậm.
    => Khuyết điểm: tốn nhiều thời gian hơn khi tẩy trang. Sau khi massage cho lớp trang điểm bong ra thì phải làm tiếp bước nhũ hóa với nước ấm (massage mặt với nước ấm) đến khi dầu chuyển sang màu trắng như sữa thì mới rửa mặt lại với nước ấm thật kỹ và dùng sữa rửa mặt. Nếu làm không đúng bước nhũ hóa thì dầu thừa sẽ gây bít tắc.

    II) Sữa rửa mặt
    1) Dạng nước
    2) Dạng tạo bọt/kem
    3) Dạng gel
    4) Dạng sữa
    5) Dạng có hạt (vừa là sữa rửa mặt vừa tẩy tế bào chết dùng 1-2 lần/tuần)
    6) Dạng bánh xà phòng
    7) Dạng khác như bột

    ***Lưu ý: khi chọn mua sữa rửa mặt thì nên hỏi người bán loại nào phù hợp với tình trạng da của mình. Không nên đụng cái nào mua cái đó (Ví dụ: da dầu mụn nên chọn loại sữa rửa mặt tạo bọt có chứa thành phần salicylic acid giúp làm sạch sâu và giảm mụn)

    C) TẨY TẾ BÀO CHẾT (tẩy đi lớp tế bào chết trên da)

    I) TẨY TẾ BÀO CHẾT VẬT LÝ (dùng sự ma sát của các chất của sản phẩm chuyên dụng để làm bong lớp tế bào chết trên da sau đó rửa trôi)
    1) Dạng kỳ (peeling gel)
    _ Dùng trên da khô, sau khi massage 1 lúc thì gel sẽ cuốn theo tế bào chết thành những sợi nhỏ như ghét.

    2) Dạng hạt (scrub)
    _ Chứa những hạt silicon li ti . Khi massage thì những hạt silicon cũng sẽ làm bong tế bào chết và cuốn đi.

    II) TẨY TẾ BÀO CHẾT HÓA HỌC (sử dụng các loại acid có lợi để phá hủy các liên kết của tế bào chết từ bên trong rồi đẩy chúng lên trên bề mặt da)

    1) Alpha hydroxy acid (AHA)
    _ Là acid gốc nước có chiết xuất từ thực vật, sữa, đường…

    => Ưu điểm: là acid gốc nước nên phù hợp với da khô. Có khả năng làm mờ vết nhăn nông, mờ thâm và đều màu da.
    => Khuyết điểm: Không thâm nhập sâu xuống lỗ chân lông như BHA. Có thể kích ứng với một số người.

    2) Beta hydroxy acid (BHA)
    _ Là acid gốc dầu nên có chứa salicylic acid nhân tạo hoặc chiết xuất tự nhiên từ vỏ cây liễu, cây lộc đề và bulo. Có khả năng tan trong dầu, phù hợp với các bạn da dầu, lỗ chân lông to và nhiều mụn ẩn.

    => Ưu điểm: có khả năng len lõi theo lỗ chân lông xuống sâu để đẩy dầu thừa và tế bào chết lên trên. Ngoài ra còn có khả năng đẩy mụn ẩn gom cồi để chúng ta có thể xử lý hết mụn 1 lần.
    => Khuyết điểm: khả năng đẩy mụn ẩn là ưu điểm cũng là khuyết điểm đối với một số bạn. Vì mặt sẽ lên mụn do BHA đẩy lên. Có thể gây kích ứng đối với một số làn da.

    3) Polyhydroxy acid (LHA)
    _ Là thế hệ mới của AHA có chiết xuất từ gluconolactone, galactose và lactobionic. Có phân tử lớn hơn AHA nên chủ yếu hoạt động trên bề mặt da.

    => Ưu điểm: Cũng như PHA nhưng yếu hơn nên ít gây kích ứng.
    => Khuyết điểm: hoạt động yếu hơn nên lâu cải thiện được nếp nhăn, thâm…

    4) Beta Lipo Hydroxy acid (PHA)
    _ Là thế hệ mới của BHA

    => Ưu điểm: ít kích ứng hơn BHA
    => Khuyết điểm: hoạt động yếu hơn

    5) Tẩy tế bào chết sinh học (enzim)

    _ Cũng thuộc 1 dạng hóa học nhưng rất rất nhẹ dịu. Được chiết xuất từ trái cây như đu đủ, dứa, bí đỏ…
    => Ưu điểm: Rất nhẹ dịu nên phù hợp cho các bạn da nhạy cảm hoặc kích ứng với 4 thành phần tẩy da chết hóa học bên trên.
    => Khuyết điểm: vì rất nhẹ dịu nên cần một thời gian để sản phẩm phát huy tác dụng.


    D) DƯỠNG DA
    Là bước giúp cung cấp các dưỡng chất da khắc phục tình trạng đang gặp

    I) TONER (người Việt gọi là nước hoa hồng, công dụng để phục hồi lại độ Ph của lớp màn bảo vệ trên da)

    Giới thiệu 1:Toner phương Tây thiên về làm sạch, còn phương Đông thiên dưỡng). Một số toner của các hãng sẽ không ghi chi tiết phân loại lên bao bì, nên chỉ phân biệt được qua bảng thành phần. Cách đọc bảng thành phần mình sẽ chia sẻ sau
    Giới thiệu 2: Ở Nhật toner được gọi là lotion.

    1) Toner dưỡng (gel toner, skin refiner, skin softener, skin balancer, skin hydrator, hydrosol, flower water, floral water, mist, freshener…)

    => Ưu điểm: Có chứa nhiều thành phần dưỡng ẩm, chống lão hóa, làm sáng và trắng da, không chứa cồn và hương liệu …Phù hợp với, da nhạy cảm, da khô. Hoặc da có khuyết điểm như thâm, lão hóa…
    => Khuyết điểm: Khả năng làm sạch không bằng toner chứa cồn.

    2) Toner làm sạch (thường chứa cồn) có các tên gọi như skin tonic, astringent…

    => Ưu điểm: là bước làm sạch cuối cùng, có khả năng lấy đi cặn bã và dầu thừa mà bước tẩy trang và rửa mặt còn sót. Se khít lỗ chân lông. Phù hợp cho các bạn có làn da dầu, da mụn và da thường.
    => Khuyết điểm: Vì có cồn hoặc chiết xuất tự nhiên có thể gây kích ứng và khô đối với da nhạy cảm, da khô.

    II) ĐẶC TRỊ (TREATMENTS)

    _ Các sản phẩm đặc trị thường thấy là: chấm mụn, chống lão hóa, làm trắng và sáng da, trị sẹo thâm, sẹo rỗ, nám, tàn nhang…
    _ Dòng sản phẩm này thì mỗi người mỗi hoàn cảnh. Nghĩa là ai muốn cải thiện vấn đề gì trên da thì dùng sản phẩm đặc trị vấn đền đó. Ví dụ: mình bị mụn thì dùng các sản phẩm có chứa benzoyl peroxide hoặc sulfur (lưu huỳnh) ….chấm lên các nốt mụn. Ai muốn sáng da thì dùng niacinamide, retinol….

    III) MẶT NẠ (MASK)

    1) MẶT NẠ DƯỠNG

    _ Có các thành phần dưỡng cho từng mục đích của người sử dụng. Ví dụ da khô chọn loại có chứ glycerin, hyaluronic acid, butylene glycol… để cấp ẩm.
    => Không nên chọn bừa mà phải biết chọn đúng loại mà da mình cần để mang lại hiệu quả cao nhất, tránh tốn tiền vô ích.

    2) MẶT NẠ LÀM SẠCH (CÓ KHẢ NĂNG HÚT DẦU THỪA)

    _ Thường chứa các thành phần hút dầu thừa và thải độc da như đất sét (clay) , tro núi lửa (bentonite), than hoạt tính. Nếu da khô hoặc nhạy cảm thì nên chọn đất sét trắng, đất sét hồng hoặc than hoạt tính.
    => Ưu điểm: Phù hợp với làn da dầu, hỗn hợp thiên dầu.
    => Khuyết điểm: dùng không đúng loại có thể gây kích ứng, khô da…

    3) MẶT NẠ NGỦ (SLEEPING MASK)

    _ Đây có thể được coi là bước cuối cùng sau bước dưỡng ẩm hoặc một số loại có thể thay thế luôn bước dưỡng ẩm của chu trình dưỡng da buổi tối. Có chứa các thành phần khóa ẩm (silicone…) giúp cho dưỡng chất của các bước dưỡng trước đó và độ ẩm trên da tránh bị hay hơi thất thoát. Ngoài ra, nhiều loại hiện nay cũng có thêm nhiều dưỡng chất để bổ sung vào chu trình dưỡng da.

    IV) TINH CHẤT / HUYẾT THANH
    _ Dòng sản phẩm này chứa tinh chất nhiều nhất trong bộ mỹ phẩm dưỡng da, mang lại hiệu quả cao nhất cho cả chu trình dưỡng da.

    1) PRE-ESSENCE/PRE-SERUM/FIRST SERUM/BOOSTER/CONCENTRATE
    _ Công dụng chính của dòng này là ngoài cung cấp dưỡng chất thì còn công dụng “mở đường” cho dưỡng chất các bước sau dễ thẩm thấu vào da hơn.

    2) TINH CHẤT (ESSENCE)
    _ Có kết cấu lỏng hơn serum và ampoule nhưng đặc hơn nước, đa phần là nước. Cung cấp dưỡng chất và tạo độ ẩm cho da trước khi dùng serum hoặc ampoule.

    3) HUYẾT THANH (SERUM)
    _ Kết cấu đặc hơn và chứa nhiều dưỡng chất hơn essence. Đây là sản phẩm chính trong quy trình dưỡng da, cung cấp khả năng để khắc phục vấn đề của da như chống lão hóa, trắng-sáng da…

    4) AMPOULE
    _ Lúc trước chỉ xuất hiện trong các phòng thí nghiệm hoặc các spa để sử dụng theo liệu trình chăm sóc da. Nhưng vài năm gần đây đã được các hãng mỹ phẩm đưa vào sản phẩm của mình. Về tính chất thì đây được xem là loại chứa tinh chất cô đặc nhất, hơn cả serum. Thường thì chứa 1 chất “đại diện” có nồng độ cao nhất trong đó.

    V) KEM MẮT (EYES CREAM)
    _ Mắt là nơi có làn da mỏng nhất trên khuôn mặt chúng ta nên đó là nơi có biểu hiện của lão hóa sớm nhất, ngoài ra còn có thâm mắt và bọng mắt. Kem mắt được tạo ra để khắc phục những vấn đề trên. Ví dụ: kem trị thâm mắt thường có cafein.


    VI) DƯỠNG ẨM (MOISTURIZER)

    1) CÓ NHIỀU DẠNG NHƯ GEL, MILK, LOTION, EMULSION,CREAM.
    _ Công dụng chính của dòng sản phẩm này là ngoài cung cấp dưỡng chất thì còn có chức năng cấp ẩm giúp da không bị khô. Hiện nay dòng dưỡng ẩm còn được cho thêm những thành phần giúp khóa ẩm nữa. Vì vậy nếu bạn đang dùng sản phẩm dưỡng ẩm mà có thêm chức năng khóa ẩm thì không cần mua thêm sản phẩm khóa ẩm nữa.

    => Tùy vào loại da và tình trạng da mà lựa chọn sản phẩm dưỡng ẩm cho da. Ví dụ da dầu nên chọn loại có kết cấu mỏng nhẹ như gel, milk hoặc lotion để tránh tình trạng da bị đổ dầu do sử dụng sản phẩm kết cấu dày như cream.

    2) DẦU DƯỠNG (FACIAL OIL)
    _ Dù là dầu nhưng sau khi dùng sẽ không tạo cảm giác bóng nhẫy hay bí da vì đã được nghiên cứu rất kỹ. Nó sẽ nằm trên da và không thấm vào da sâu như các loại kem dưỡng hay serum, giúp khóa ẩm làn da. Đây là bước cuối cùng của chu trình dưỡng da.

    => Theo mình nếu sử dụng dầu dưỡng rồi thì không cần sử dụng thêm mặt nạ ngủ vì dầu dưỡng cũng có chức năng tương tự

    VII) XỊT KHOÁNG
    _ Thường được đựng trong các chai dạng xịt . Chức năng chính là làm dịu và cấp ẩm tức thời cho da. Cân bằng lại độ ẩm cho da giúp da thư giản. Ngoài ra một số loại xịt khoáng còn có nhiều chất khác giúp da giảm sưng, kháng khuẩn….dùng được ngay sau khi vừa nặn mụn xong.
     
Chủ đề tương tự: Phân biệt
Diễn đàn Tiêu đề Date
Máy Móc Công Nghiệp Phân biệt thuốc ngừa thai Postinor2 dỏm 6/7/16
Máy Móc Công Nghiệp Làm sao để phân biệt vòng bi giả và vòng bi chính hãng 23/6/16
Máy Móc Công Nghiệp Cách để phân biệt được sản phẩm bơm định lượng 25/5/16
Máy Móc Công Nghiệp Phân phối pallet nhựa giá rẻ tại Bình Dương, liên hệ 0973021864 (24/7) 25/2/24
Máy Móc Công Nghiệp Phân phối pallet nhựa tại Đồng Nai 2/1/24

Chia sẻ trang này

Chào mừng các bạn đến với diễn đàn làm đẹp chúc các bạn có những giây phút thật vui vẻ!